Thông qua bài học “Phỏng vấn Khổng Tử”, chúng ta không chỉ được tìm hiểu về cuộc đời, tư tưởng và sự nghiệp của một trong những nhân vật vĩ đại nhất trong lịch sử Trung Quốc, mà còn học được nhiều bài học sâu sắc về giáo dục, đạo đức và cách sống.
Khổng Tử là người đầu tiên mở trường tư thục, phá bỏ rào cản địa vị xã hội trong giáo dục và khuyến khích mọi người học tập không ngừng. Ông nhấn mạnh vai trò của “lễ” và “nhân”, cho rằng xã hội chỉ có thể trở nên hài hòa khi con người biết yêu thương và tôn trọng lẫn nhau.
← Xem lại Bài 13: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Tải [ PDF, MP3 ] Giáo trình Boya Trung Cấp 1 Tập 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung chi tiết bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ vựng
1. 治理 /zhìlǐ/ 【động từ】 trị lí – cai trị, quản lí
Ví dụ:
国家必须加强对环境的治理。
(Guójiā bìxū jiāqiáng duì huánjìng de zhìlǐ.)
→ Quốc gia phải tăng cường việc quản lí môi trường.
• 公司请了一个专家来治理企业问题。
(Gōngsī qǐng le yī gè zhuānjiā lái zhìlǐ qǐyè wèntí.)
→ Công ty mời một chuyên gia đến để xử lý vấn đề trong doanh nghiệp.
2. 理论 /lǐlùn/ 【danh từ】 lí luận – lí luận
• 这本书主要讲的是经济理论。
(Zhè běn shū zhǔyào jiǎng de shì jīngjì lǐlùn.)
→ Quyển sách này chủ yếu nói về lý luận kinh tế.
• 他的观点缺乏理论支持。
(Tā de guāndiǎn quēfá lǐlùn zhīchí.)
→ Quan điểm của anh ấy thiếu cơ sở lý luận.
3. 构成 /gòuchéng/ 【động từ】 cấu thành – cấu thành, tạo thành
• 学生、老师和家长构成了学校的主要成员。
(Xuéshēng, lǎoshī hé jiāzhǎng gòuchéng le xuéxiào de zhǔyào chéngyuán.)
→ Học sinh, giáo viên và phụ huynh cấu thành các thành viên chính của trường học.
• 这些元素构成了这个产品的主要特点。
(Zhèxiē yuánsù gòuchéng le zhège chǎnpǐn de zhǔyào tèdiǎn.)
→ Những yếu tố này tạo thành đặc điểm chính của sản phẩm này.
4. 跨越 /kuàyuè/ 【động từ】 khóa vượt – vượt qua
• 他跨越了很多困难,终于成功了。
(Tā kuàyuè le hěn duō kùnnán, zhōngyú chénggōng le.)
→ Anh ấy đã vượt qua rất nhiều khó khăn và cuối cùng cũng thành công.
• 我们要努力跨越地区发展的差距。
(Wǒmen yào nǔlì kuàyuè dìqū fāzhǎn de chājù.)
→ Chúng ta cần nỗ lực vượt qua sự chênh lệch phát triển giữa các vùng miền.
5. 成长 /chéngzhǎng/ 【động từ】 thành trưởng – trưởng thành
• 孩子在爱和关怀中成长得更快。
(Háizi zài ài hé guānhuái zhōng chéngzhǎng de gèng kuài.)
→ Trẻ em trưởng thành nhanh hơn trong tình yêu thương và sự chăm sóc.
• 每一次失败都是成长的机会。
(Měi yī cì shībài dōu shì chéngzhǎng de jīhuì.)
→ Mỗi lần thất bại đều là cơ hội trưởng thành.
6. 背景 /bèijǐng/ 【danh từ】 bối cảnh – bối cảnh
• 他有很强的经济背景。
(Tā yǒu hěn qiáng de jīngjì bèijǐng.)
→ Anh ấy có nền tảng kinh tế rất mạnh.
• 这部电影的背景设定在20世纪初。
(Zhè bù diànyǐng de bèijǐng shèdìng zài 20 shìjì chū.)
→ Bối cảnh của bộ phim này được đặt vào đầu thế kỷ 20.
7. 贫穷 /pínqióng/ 【tính từ】 bần cùng – nghèo
• 很多贫穷地区缺乏医疗资源。
(Hěn duō pínqióng dìqū quēfá yīliáo zīyuán.)
→ Nhiều khu vực nghèo thiếu thốn tài nguyên y tế.
• 他在贫穷中努力学习,最终考上了大学。
(Tā zài pínqióng zhōng nǔlì xuéxí, zuìzhōng kǎo shàng le dàxué.)
→ Anh ấy học tập chăm chỉ trong hoàn cảnh nghèo khó và cuối cùng đã thi đậu đại học.
8. 放 /fàng/ 【động từ】 phóng – thả, cho, đặt để
• 妈妈把衣服放在床上了。
(Māmā bǎ yīfú fàng zài chuáng shàng le.)
→ Mẹ đặt quần áo lên giường rồi.
• 老师让我们放松一下再继续学习。
(Lǎoshī ràng wǒmen fàngsōng yīxià zài jìxù xuéxí.)
→ Giáo viên bảo chúng tôi thư giãn một chút rồi học tiếp.
9. 仓库 /cāngkù/ 【danh từ】 thương khố – kho
• 这些商品都存放在仓库里。
(Zhèxiē shāngpǐn dōu cúnfàng zài cāngkù lǐ.)
→ Những hàng hóa này đều được cất giữ trong kho.
• 仓库的门晚上要锁好。
(Cāngkù de mén wǎnshang yào suǒ hǎo.)
→ Cửa kho vào buổi tối phải khóa cẩn thận.
10. 广泛 /guǎngfàn/ 【tính từ】 quảng phiếm – rộng rãi
• 这个话题在社会上引起了广泛的讨论。
(Zhège huàtí zài shèhuì shàng yǐnqǐ le guǎngfàn de tǎolùn.)
→ Chủ đề này đã gây ra cuộc thảo luận rộng rãi trong xã hội.
• 这种技术已经被广泛应用于各个领域。
(Zhè zhǒng jìshù yǐjīng bèi guǎngfàn yìngyòng yú gège lǐngyù.)
→ Loại kỹ thuật này đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.
11. 技能 /jìnéng/ 【danh từ】 kỹ năng – kĩ năng
• 外语和电脑是大学生必须掌握的两项技能。
(Wàiyǔ hé diànnǎo shì dàxuéshēng bìxū zhǎngwò de liǎng xiàng jìnéng.)
→ Ngoại ngữ và máy tính là hai kỹ năng mà sinh viên đại học bắt buộc phải nắm vững.
• 这位工人有着很高的操作技能。
(Zhè wèi gōngrén yǒuzhe hěn gāo de cāozuò jìnéng.)
→ Người công nhân này có kỹ năng vận hành rất tốt.
12. 射 /shè/ 【động từ】 xạ – bắn
• 他正在练习射箭。
(Tā zhèngzài liànxí shèjiàn.)
→ Anh ấy đang luyện bắn cung.
• 警察朝空中射了一枪。
(Jǐngchá cháo kōngzhōng shè le yī qiāng.)
→ Cảnh sát bắn một phát lên trời.
13. 箭 /jiàn/ 【danh từ】 tiễn – tên
• 他把箭射到了靶心。
(Tā bǎ jiàn shè dào le bǎxīn.)
→ Anh ta đã bắn tên trúng hồng tâm.
• 箭头指示了正确的方向。
(Jiàntóu zhǐshì le zhèngquè de fāngxiàng.)
→ Mũi tên chỉ hướng đúng.
14. 什么的 /shénmede/ 【trợ từ】 thập ma đích – vân vân
• 我喜欢读小说、诗歌什么的。
(Wǒ xǐhuān dú xiǎoshuō, shīgē shénmede.)
→ Tôi thích đọc tiểu thuyết, thơ ca và vân vân.
• 他买了很多书、文具什么的。
(Tā mǎi le hěn duō shū, wénjù shénmede.)
→ Anh ấy đã mua rất nhiều sách, đồ dùng học tập và những thứ tương tự.
15. 赞成 /zànchéng/ 【động từ】 tán thành – tán thành
• 我非常赞成你的意见。
(Wǒ fēicháng zànchéng nǐ de yìjiàn.)
→ Tôi hoàn toàn tán thành ý kiến của bạn.
• 老板不赞成这个计划。
(Lǎobǎn bú zànchéng zhège jìhuà.)
→ Ông chủ không tán thành kế hoạch này.
16. 主张 /zhǔzhāng/ 【động từ】 chủ trương – chủ trương
• 他主张节约资源,保护环境。
(Tā zhǔzhāng jiéyuē zīyuán, bǎohù huánjìng.)
→ Anh ấy chủ trương tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
• 教授主张用新的教学方法。
(Jiàoshòu zhǔzhāng yòng xīn de jiàoxué fāngfǎ.)
→ Giáo sư chủ trương sử dụng phương pháp giảng dạy mới.
17. 宣传 /xuānchuán/ 【động từ】 tuyên truyền – tuyên truyền
• 学校正在宣传新学期的安全知识。
(Xuéxiào zhèngzài xuānchuán xīn xuéqī de ānquán zhīshì.)
→ Trường học đang tuyên truyền kiến thức an toàn cho học kỳ mới.
• 政府加强了环保意识的宣传。
(Zhèngfǔ jiāqiáng le huánbǎo yìshí de xuānchuán.)
→ Chính phủ đã tăng cường tuyên truyền nhận thức bảo vệ môi trường.
18. 请教 /qǐngjiào/ 【động từ】 thỉnh giáo – học hỏi, thỉnh giáo
• 我想请教您一个问题。
(Wǒ xiǎng qǐngjiào nín yī gè wèntí.)
→ Tôi muốn hỏi ông một vấn đề.
• 他经常向老师请教学习方法。
(Tā jīngcháng xiàng lǎoshī qǐngjiào xuéxí fāngfǎ.)
→ Anh ấy thường xin thầy giáo chỉ dạy phương pháp học tập.
19. 具体 /jùtǐ/ 【hình dung từ】 cụ thể – cụ thể
• 你能不能说得更具体一点?
(Nǐ néng bu néng shuō de gèng jùtǐ yīdiǎn?)
→ Bạn có thể nói cụ thể hơn một chút không?
• 我们需要一个具体的计划。
(Wǒmen xūyào yī gè jùtǐ de jìhuà.)
→ Chúng tôi cần một kế hoạch cụ thể.
20. 强调 /qiángdiào/ 【động từ】 cường điệu – nhấn mạnh
• 老师强调了这次考试的重要性。
(Lǎoshī qiángdiào le zhè cì kǎoshì de zhòngyàoxìng.)
→ Giáo viên đã nhấn mạnh tầm quan trọng của kỳ thi lần này.
• 他特别强调团队合作精神。
(Tā tèbié qiángdiào tuánduì hézuò jīngshén.)
→ Anh ấy đặc biệt nhấn mạnh tinh thần hợp tác trong nhóm.
21. 道德 /dàodé/ 【danh từ】 đạo đức – đạo đức
• 他是一个很有道德的人。
(Tā shì yī gè hěn yǒu dàodé de rén.)
→ Anh ấy là một người rất có đạo đức.
• 教育不仅要传授知识,还要培养学生的道德观念。
(Jiàoyù bùjǐn yào chuánshòu zhīshì, hái yào péiyǎng xuéshēng de dàodé guānniàn.)
→ Giáo dục không chỉ truyền đạt kiến thức mà còn phải nuôi dưỡng quan niệm đạo đức cho học sinh.
22. 礼 /lǐ/ 【danh từ】 lễ – lễ, lễ nghĩa
• 他说话有礼貌,大家都很喜欢他。
(Tā shuōhuà yǒu lǐmào, dàjiā dōu hěn xǐhuān tā.)
→ Anh ấy nói chuyện lễ phép, ai cũng thích anh ấy.
• 中国人很重视礼节。
(Zhōngguó rén hěn zhòngshì lǐjié.)
→ Người Trung Quốc rất coi trọng nghi lễ.
23. 仁 /rén/ 【hình dung từ】 nhân – nhân, nhân đức
• 他是个充满仁爱的医生。
(Tā shì gè chōngmǎn rén’ài de yīshēng.)
→ Anh ấy là một bác sĩ đầy lòng nhân ái.
• 古人提倡以仁治国。
(Gǔrén tíchàng yǐ rén zhìguó.)
→ Người xưa đề xướng cai trị đất nước bằng nhân đức.
24. 和谐 /héxié/ 【hình dung từ】 hòa hài – hài hòa
• 社会应当保持和谐与稳定。
(Shèhuì yīngdāng bǎochí héxié yǔ wěndìng.)
→ Xã hội nên giữ gìn sự hài hòa và ổn định.
• 他们夫妻关系很和谐。
(Tāmen fūqī guānxì hěn héxié.)
→ Quan hệ vợ chồng của họ rất hài hòa.
25. 含义 /hányì/ 【danh từ】 hàm nghĩa – hàm ý
• 这句话的含义很深。
(Zhè jù huà de hányì hěn shēn.)
→ Câu nói này có hàm ý sâu sắc.
• 老师解释了这篇文章的含义。
(Lǎoshī jiěshì le zhè piān wénzhāng de hányì.)
→ Thầy giáo đã giải thích hàm nghĩa của bài văn này.
26. 兄弟 /xiōngdì/ 【danh từ】 huynh đệ – anh em
• 他和我就像亲兄弟一样。
(Tā hé wǒ jiù xiàng qīn xiōngdì yīyàng.)
→ Anh ấy và tôi giống như anh em ruột vậy.
• 兄弟俩一起创业,非常努力。
(Xiōngdì liǎ yīqǐ chuàngyè, fēicháng nǔlì.)
→ Hai anh em cùng khởi nghiệp, rất nỗ lực.
27. 总之 /zǒngzhī/ 【liên từ】 tổng chi – tóm lại
• 总之,我们应该互相尊重。
(Zǒngzhī, wǒmen yīnggāi hùxiāng zūnzhòng.)
→ Tóm lại, chúng ta nên tôn trọng lẫn nhau.
• 总之,这次经历让我成长了很多。
(Zǒngzhī, zhè cì jīnglì ràng wǒ chéngzhǎng le hěn duō.)
→ Nói chung, trải nghiệm lần này giúp tôi trưởng thành rất nhiều.
28. 骄傲 /jiāo’ào/ 【hình dung từ】 kiêu ngạo – kiêu ngạo
• 他因为成绩好而感到骄傲。
(Tā yīnwèi chéngjì hǎo ér gǎndào jiāo’ào.)
→ Anh ấy cảm thấy tự hào vì thành tích tốt.
• 骄傲使人落后。
(Jiāo’ào shǐ rén luòhòu.)
→ Kiêu ngạo khiến con người tụt lùi.
29. 整理 /zhěnglǐ/ 【động từ】 chỉnh lý – chỉnh lý, sắp xếp
• 请帮我整理一下这些文件。
(Qǐng bāng wǒ zhěnglǐ yīxià zhèxiē wénjiàn.)
→ Xin hãy giúp tôi sắp xếp đống tài liệu này.
• 她每天都会整理房间。
(Tā měitiān dōu huì zhěnglǐ fángjiān.)
→ Cô ấy dọn dẹp phòng mỗi ngày.
30. 资料 /zīliào/ 【danh từ】 tư liệu – tư liệu, tài liệu
• 我查了很多资料才写完这篇文章。
(Wǒ chá le hěn duō zīliào cái xiě wán zhè piān wénzhāng.)
→ Tôi tra rất nhiều tài liệu mới viết xong bài văn này.
• 这些资料对研究很有帮助。
(Zhèxiē zīliào duì yánjiū hěn yǒu bāngzhù.)
→ Những tài liệu này rất hữu ích cho việc nghiên cứu.
31. 关于 /guānyú/ 【giới từ】 quan vu – về
• 关于这个问题,我还没有决定。
(Guānyú zhège wèntí, wǒ hái méiyǒu juédìng.)
→ Về vấn đề này, tôi vẫn chưa quyết định.
• 他发表了一篇关于环保的文章。
(Tā fābiǎo le yī piān guānyú huánbǎo de wénzhāng.)
→ Anh ấy đã đăng một bài viết về bảo vệ môi trường.
32. 私人 /sīrén/ 【danh từ】 tư nhân – riêng tư
• 这些是他的私人信件。
(Zhèxiē shì tā de sīrén xìnjiàn.)
→ Đây là thư từ cá nhân của anh ấy.
• 我不愿意透露太多私人信息。
(Wǒ bù yuànyì tòulù tài duō sīrén xìnxī.)
→ Tôi không muốn tiết lộ quá nhiều thông tin cá nhân.
33. 地位 /dìwèi/ 【danh từ】 địa vị – địa vị
• 他在公司里的地位很高。
(Tā zài gōngsī lǐ de dìwèi hěn gāo.)
→ Anh ấy có địa vị cao trong công ty.
• 教育在社会发展中有重要地位。
(Jiàoyù zài shèhuì fāzhǎn zhōng yǒu zhòngyào dìwèi.)
→ Giáo dục có vị trí quan trọng trong sự phát triển xã hội.
34. 传播 /chuánbò/ 【động từ】 truyền bá – truyền bá
• 互联网加快了信息的传播速度。
(Hùliánwǎng jiākuài le xìnxī de chuánbò sùdù.)
→ Internet đã tăng tốc độ truyền tải thông tin.
• 他积极传播正能量。
(Tā jījí chuánbò zhèng néngliàng.)
→ Anh ấy tích cực lan tỏa năng lượng tích cực.
35. 清 /qīng/ 【hình dung từ】 thanh – rõ ràng
• 他说话声音很清。
(Tā shuōhuà shēngyīn hěn qīng.)
→ Anh ấy nói chuyện rất rõ tiếng.
• 水很清,可以直接喝。
(Shuǐ hěn qīng, kěyǐ zhíjiē hē.)
→ Nước rất trong, có thể uống trực tiếp.
36. 教学 /jiàoxué/ 【động từ】 giáo học – dạy học
• 这个学校教学质量很高。
(Zhège xuéxiào jiàoxué zhìliàng hěn gāo.)
→ Trường này có chất lượng giảng dạy rất cao.
• 他已经从事教学工作多年。
(Tā yǐjīng cóngshì jiàoxué gōngzuò duō nián.)
→ Anh ấy đã làm công tác giảng dạy nhiều năm rồi.
37. 体会 /tǐhuì/ 【danh từ】 thể hội – hiểu biết, cảm nhận
• 他通过实习体会到了工作的辛苦。
(Tā tōngguò shíxí tǐhuì dào le gōngzuò de xīnkǔ.)
→ Anh ấy hiểu được sự vất vả của công việc qua kỳ thực tập.
• 我体会到了父母的不容易。
(Wǒ tǐhuì dào le fùmǔ de bù róngyì.)
→ Tôi cảm nhận được sự không dễ dàng của cha mẹ.
38. 下降 /xiàjiàng/ 【động từ】 hạ giáng – giảm xuống, hạ thấp
• 近几年人口出生率有所下降。
(Jìn jǐ nián rénkǒu chūshēnglǜ yǒu suǒ xiàjiàng.)
→ Tỷ lệ sinh trong vài năm gần đây đã giảm.
• 气温突然下降了十度。
(Qìwēn tūrán xiàjiàng le shí dù.)
→ Nhiệt độ đột ngột giảm 10 độ.
39. 提倡 /tíchàng/ 【động từ】 đề xướng – đề xướng, khuyến khích
• 老师提倡大家多读书。
(Lǎoshī tíchàng dàjiā duō dúshū.)
→ Giáo viên khuyến khích mọi người đọc nhiều sách.
• 这个社会应该提倡环保。
(Zhège shèhuì yīnggāi tíchàng huánbǎo.)
→ Xã hội này nên đề xướng bảo vệ môi trường.
40. 采用 /cǎiyòng/ 【động từ】 thái dụng – áp dụng
• 这个工厂采用了新技术。
(Zhège gōngchǎng cǎiyòng le xīn jìshù.)
→ Nhà máy này đã áp dụng công nghệ mới.
• 他采用了我的建议。
(Tā cǎiyòng le wǒ de jiànyì.)
→ Anh ấy đã áp dụng đề xuất của tôi.
41. 虚心 /xūxīn/ 【hình dung từ】 hư tâm – khiêm tốn
• 他很虚心,愿意听取别人的意见。
(Tā hěn xūxīn, yuànyì tīngqǔ biérén de yìjiàn.)
→ Anh ấy rất khiêm tốn, sẵn sàng tiếp thu ý kiến của người khác.
• 中国人常常讲究虚心学习。
(Zhōngguó rén chángcháng jiǎngjiū xūxīn xuéxí.)
→ Người Trung Quốc thường chú trọng việc học với thái độ khiêm tốn.
42. 优点 /yōudiǎn/ 【danh từ】 ưu điểm – ưu điểm
• 每个人都有自己的优点。
(Měi gè rén dōu yǒu zìjǐ de yōudiǎn.)
→ Mỗi người đều có ưu điểm riêng.
• 他的优点是工作认真负责。
(Tā de yōudiǎn shì gōngzuò rènzhēn fùzé.)
→ Ưu điểm của anh ấy là làm việc nghiêm túc và có trách nhiệm.
43. 缺点 /quēdiǎn/ 【danh từ】 khuyết điểm – khuyết điểm
• 她很诚实,但说话太直接是她的缺点。
(Tā hěn chéngshí, dàn shuōhuà tài zhíjiē shì tā de quēdiǎn.)
→ Cô ấy rất thật thà, nhưng nói chuyện quá thẳng là khuyết điểm của cô.
• 每个人都有缺点,不要太挑剔别人。
(Měi gè rén dōu yǒu quēdiǎn, bú yào tài tiāotì biérén.)
→ Ai cũng có điểm yếu, đừng quá khắt khe với người khác.
44. 实事求是 /shí shì qiú shì/ 【thành ngữ】 thực sự cầu thị – thực tế, cầu thị
• 我们应该实事求是地看待问题。
(Wǒmen yīnggāi shí shì qiú shì de kàndài wèntí.)
→ Chúng ta nên nhìn nhận vấn đề một cách thực tế.
• 实事求是是解决问题的关键。
(Shí shì qiú shì shì jiějué wèntí de guānjiàn.)
→ Cầu thị thực tế là chìa khóa để giải quyết vấn đề.
45. 装 /zhuāng/ 【động từ】 trang – lắp, trang bị, giả vờ
• 他在装睡,不是真的睡着了。
(Tā zài zhuāng shuì, bú shì zhēn de shuìzháo le.)
→ Anh ấy đang giả vờ ngủ, không phải ngủ thật.
• 他帮我装好了这台电脑。
(Tā bāng wǒ zhuāng hǎo le zhè tái diànnǎo.)
→ Anh ấy giúp tôi lắp xong cái máy tính này.
46. 建议 /jiànyì/ 【danh từ】 kiến nghị – đề xuất, lời khuyên
• 我有一个建议,希望你能考虑一下。
(Wǒ yǒu yī gè jiànyì, xīwàng nǐ néng kǎolǜ yīxià.)
→ Tôi có một đề xuất, mong bạn suy nghĩ thử.
• 医生建议我每天锻炼身体。
(Yīshēng jiànyì wǒ měitiān duànliàn shēntǐ.)
→ Bác sĩ khuyên tôi tập thể dục mỗi ngày.
47. 启发 /qǐfā/ 【động từ】 khởi phát – gợi ý, khơi gợi
• 老师的一句话启发了我。
(Lǎoshī de yījù huà qǐfā le wǒ.)
→ Một câu nói của thầy giáo đã khơi gợi cho tôi.
• 这个故事给了我很多启发。
(Zhège gùshì gěi le wǒ hěn duō qǐfā.)
→ Câu chuyện này đã truyền cho tôi nhiều cảm hứng.
Tên riêng
- 鲁国 /Lǔguó/: Nước Lỗ
- 泰山 /Tài Shān/: Thái Sơn
- 曲阜 /Qūfù/: Khúc Phụ
Ngữ pháp
一。(政治)上 – Trên phương diện (ví dụ: chính trị)
Biểu thị một phương diện, thường đứng sau từ “在”. Ví dụ:
- 在政治上,我主张不应该只强调法律的作用。
Zài zhèngzhì shàng, wǒ zhǔzhāng bù yīnggāi zhǐ qiángdiào fǎlǜ de zuòyòng.
→ Về mặt chính trị, tôi cho rằng không nên chỉ nhấn mạnh vai trò của pháp luật. - 工作上,生活上的压力使王经理病倒了。
Gōngzuò shàng, shēnghuó shàng de yālì shǐ Wáng jīnglǐ bìngdǎo le.
→ Áp lực trong công việc và cuộc sống khiến giám đốc Vương bị bệnh. - 小王长相上像他妈妈,性格上像他爸爸。
Xiǎo Wáng zhǎngxiàng shàng xiàng tā māma, xìnggé shàng xiàng tā bàba.
→ Tiểu Vương về ngoại hình giống mẹ, về tính cách giống bố. - 在如何教育子女的问题上,小王和老王看法不同。
Zài rúhé jiàoyù zǐnǚ de wèntí shàng, Xiǎo Wáng hé Lǎo Wáng kànfǎ bù tóng.
→ Về vấn đề giáo dục con cái, Tiểu Vương và Lão Vương có quan điểm khác nhau.
二。 总之 – Tóm lại
Tổng kết nội dung đã nói trước đó.
- “仁”简单地说就是爱人,包括爱自己、爱父母兄弟、爱妻子朋友、爱社会上的人。总之就是要爱所有的人。
“Rén” jiǎndānde shuō jiù shì ài rén, bāokuò ài zìjǐ, ài fùmǔ xiōngdì, ài qīzi péngyǒu, ài shèhuì shàng de rén. Zǒngzhī jiù shì yào ài suǒyǒu de rén.
→ “Nhân” nghĩa là yêu người: yêu bản thân, cha mẹ, vợ chồng, bạn bè… Tóm lại, phải yêu thương tất cả. - 学习听要多听、要多说、要多读、要多写,总之要多练习。
Xuéxí tīng yào duō tīng, yào duō shuō, yào duō dú, yào duō xiě, zǒngzhī yào duō liànxí.
→ Học ngoại ngữ phải nghe, nói, đọc, viết nhiều, tóm lại là luyện tập nhiều. - 因为旅游业的发展,周庄的游客多了,商店多了,周庄人也富起来了。总之旅游改变了周庄。
Yīnwèi lǚyóuyè de fāzhǎn, Zhōuzhuāng de yóukè duō le, shāngdiàn duō le, Zhōuzhuāng rén yě fù qǐlái le. Zǒngzhī lǚyóu gǎibiàn le Zhōuzhuāng.
→ Nhờ du lịch phát triển, Châu Trang nhiều khách hơn, nhiều cửa hàng hơn, người dân cũng giàu lên. Tóm lại, du lịch đã thay đổi Châu Trang. - 他得社会让人变胖,他得太成容易得高血压,他得太辣可能会上火,总之饮食和健康的关系非常密切。
Tā dé shèhuì ràng rén biàn pàng, tā dé tài chéng róngyì dé gāo xuèyā, tā dé tài là kěnéng huì shànghuǒ, zǒngzhī yǐnshí hé jiànkāng de guānxì fēicháng mìqiè.
→ Anh ấy cho rằng xã hội khiến người ta béo, dễ bị cao huyết áp, ăn cay quá dễ bị nóng trong người, tóm lại ăn uống và sức khoẻ liên quan chặt chẽ. - 我喜欢音乐,也喜欢看剧、绘画,总之我对艺术都很感兴趣。
Wǒ xǐhuān yīnyuè, yě xǐhuān kàn jù, huìhuà, zǒngzhī wǒ duì yìshù dōu hěn gǎn xìngqù.
→ Tôi thích âm nhạc, kịch, hội họa, tóm lại tôi rất hứng thú với nghệ thuật.
三。 关于 – Về, liên quan đến
Dẫn ra đối tượng có liên quan đến hành động/hành vi/sự vật nào đó.
- 关于中国历史,我知道得不太多。
Guānyú Zhōngguó lìshǐ, wǒ zhīdào de bù tài duō.
→ Về lịch sử Trung Quốc, tôi biết không nhiều lắm. - 关于保存古代建筑,王教授提出了自己的看法。
Guānyú bǎocún gǔdài jiànzhù, Wáng jiàoshòu tíchū le zìjǐ de kànfǎ.
→ Về việc bảo tồn kiến trúc cổ, giáo sư Vương đã nêu ra ý kiến của mình. - 孔子写了一本书关于中国历史的书。
Kǒngzǐ xiě le yī běn guānyú Zhōngguó lìshǐ de shū.
→ Khổng Tử viết một quyển sách về lịch sử Trung Quốc. - 我对这个问题的看法和你一样,都是关于责任的问题。
Wǒ duì zhège wèntí de kànfǎ hé nǐ yīyàng, dōu shì guānyú zérèn de wèntí.
→ Quan điểm của tôi về vấn đề này giống bạn, đều liên quan đến trách nhiệm.
四。 首先……其次…… – Trước tiên… sau đó…
Dùng để liệt kê các sự việc theo thứ tự.
- 首先老师应该根据学生的特点,采用不同的教学方法。其次,学生应该认真学习。
Shǒuxiān lǎoshī yīnggāi gēnjù xuéshēng de tèdiǎn, cǎiyòng bùtóng de jiàoxué fāngfǎ. Qícì, xuéshēng yīnggāi rènzhēn xuéxí.
→ Trước tiên giáo viên cần dạy theo đặc điểm của học sinh, sau đó học sinh phải chăm học. - 想要让老板打折,首先不能让老板看出你对这个东西感兴趣,其次要多挑一些商品的毛病。
Xiǎng yào ràng lǎobǎn dǎzhé, shǒuxiān bùnéng ràng lǎobǎn kàn chū nǐ duì zhège dōngxī gǎn xìngqù, qícì yào duō tiāo yīxiē shāngpǐn de máobìng.
→ Muốn được giảm giá, trước hết đừng để ông chủ biết bạn thích món đó, sau đó hãy chỉ ra lỗi của món hàng. - 今天的课主要讲李白,首先介绍一下他的生平,其次读几首诗,最后总结一下他的作品特点。
Jīntiān de kè zhǔyào jiǎng Lǐ Bái, shǒuxiān jièshào yīxià tā de shēngpíng, qícì dú jǐ shǒu shī, zuìhòu zǒngjié yīxià tā de zuòpǐn tèdiǎn.
→ Bài hôm nay nói về Lý Bạch, trước tiên giới thiệu tiểu sử, sau đó đọc thơ, cuối cùng tổng kết đặc điểm tác phẩm. - 自助旅行首先让我感受到大自然的美,其次让我发现自己可以克服困难,此外我还认识了不少人。
Zìzhù lǚxíng shǒuxiān ràng wǒ gǎnshòu dào dàzìrán de měi, qícì ràng wǒ fāxiàn zìjǐ kěyǐ kèfú kùnnán, cǐwài wǒ hái rènshi le bù shǎo rén.
→ Du lịch tự túc trước tiên giúp tôi cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên, sau đó giúp tôi vượt qua khó khăn, ngoài ra còn quen biết thêm nhiều người.
Bài khóa
采访孔子
孔子是中国古代伟大的思想家和教育家。他治理国家的理论对中国历史的发展产生了巨大的影响。他的教育思想构成了中国传统教育的基础。直到今天,人们还在学习他、研究他。
为了让大家更好地了解孔子,我们的记者就选了两千多年前的春天,对孔子进行了一次“采访”。下面请听记者与孔子的“对话”:
记者: 孔先生,非常高兴今天有机会能和您聊一聊。能不能请您先简单介绍一下自己的家乡,特别是您成长的整个家庭和学习经历。
孔子: 好。我是鲁国人,老家在泰山南边的曲阜。
记者: 我知道那是个风景优美的地方。
孔子: 我父亲很早就去世了,小时候家里很贫穷。为了帮助母亲,我整人家放过牛羊,背过仓库。15岁的时候,我下决心要好好学习。从那以后我一直没有停止过学习。
记者: 您的老师是什么样的人呢?
孔子: 我没有固定的老师,因为我周围的人都可以是我的老师。我觉得任何人都有值得我学习的地方。
记者: 那您觉得他们学些什么呢?
孔子: 我特别喜欢学习,各方面的知识和技能,像数学、音乐、射箭什么的我都喜欢学。
记者: 据说您对音乐特别感兴趣。
孔子: 对,记得有一次我去学习音乐时,听到一种古代音乐,非常高听,听了以后,过了三个月吃肉都不觉得有味道。
记者: 听说您在鲁国当过官,而且干得不错,后来为什么不做官呢?
孔子: 原因很多,最主要的是因为他们不愿意按我的政治主张,我的很多理想根本无法实现,所以后来我就和学生生了一些州的国家,一方面去了解其他国家的情况,另一方面也为了宣传我们的有关主张。
记者: 能不能请教一下您的具体主张是什么?
孔子: 在政治上,我主张不应该只强调法律的作用,还需要依靠道德的力量。所谓的“大部分人应该懂得‘礼’和‘仁’”,明白自己的身份,了解自己能做什么,不能做什么。这样才能使每个人从心里去热爱社会的和谐。
记者: 您常说“礼”“仁”二话,能否请您解释一下“仁”的含义?
孔子: “仁”简单地说就是要爱人,包括爱自己、爱父母兄弟、爱亲手朋友、爱社会上的人。总之就是要爱所有的人。
记者: 孔先生,我们都知道您做了很多事情,对于您那个时代及后来的中国贡献很大。能不能告诉我们,您做过的事中,最让您感到骄傲的是什么?
孔子: 我自己觉得最有意义的两件事,一是整理古代的图书资料,并且写了一部关于鲁国历史的书;二是办学教徒。
记者: 在那个时期是不是只有学校,私人办学您是第一个吧?
孔子: 对,以前的学校都是由政府办的,只有地位高的人才能上学读书,一般老百姓根本就没有读书的机会。而我办的学,就不管他的家庭和社会地位怎么样,也不管他们是不是很聪明,都可以来上学。我想让更多的人有机会学习,让知识和文化在社会上得到传播。
记者: 您大概教过多少学生?
孔子: 具体人数已经说不清楚了,至少应该有三千吧。
记者: 您不仅自己很重视学习,而且还手把手地学习的知识和技能教学生,您能谈谈您在教学中的经验和体会吗?
孔子: 根据我的经验,我觉得首先要根据每个学生的特点来采取不同的教学方法。其次,我们每个人都应该意识到从小学习,学习要讲方法,如果知识太难,听不懂,就要从最简单的地方学起。就是说,知之为知之,不知就是不知,不能不懂装懂。另外,学习时应该注意反复,在复习旧知识的过程中我们也能有新发现、新体会。
记者: 您的这些建议,对我们大家,特别是对学生很有启发。谢谢您接受我们的采访。
Pinyin
Cǎifǎng Kǒngzǐ
Kǒngzǐ shì Zhōngguó gǔdài wěidà de sīxiǎng jiā hé jiàoyù jiā. Tā zhìlǐ guójiā de lǐlùn duì Zhōngguó lìshǐ de fāzhǎn chǎnshēng le jùdà de yǐngxiǎng. Tā de jiàoyù sīxiǎng gòuchéng le Zhōngguó chuántǒng jiàoyù de jīchǔ. Zhídào jīntiān, rénmen hái zài xuéxí tā, yánjiū tā.
Wèile ràng dàjiā gèng hǎo de liǎojiě Kǒngzǐ, wǒmen de jìzhě jiù xuǎn le liǎng qiān duō nián qián de chūntiān, duì Kǒngzǐ jìnxíng le yīcì “cǎifǎng”. Xiàmiàn qǐng tīng jìzhě yǔ Kǒngzǐ de “duìhuà”:
Jìzhě: Kǒng xiānsheng, fēicháng gāoxìng jīntiān yǒu jīhuì néng hé nín liáo yī liáo. Néng bù néng qǐng nín xiān jiǎndān jièshào yīxià zìjǐ de jiāxiāng, tèbié shì nín chéngzhǎng de zhěnggè jiātíng hé xuéxí jīnglì.
Kǒngzǐ: Hǎo. Wǒ shì Lǔguó rén, lǎojiā zài Tàishān nánbiān de Qūfù.
Jìzhě: Wǒ zhīdào nà shì gè fēngjǐng yōuměi de dìfāng.
Kǒngzǐ: Wǒ fùqīn hěn zǎo jiù qùshì le, xiǎoshíhou jiālǐ hěn pínqióng. Wèile bāngzhù mǔqīn, wǒ zhěng gè rén jiā fàng guò niú yáng, bēi guò cāngkù. 15 suì de shíhou, wǒ xià juéxīn yào hǎohǎo xuéxí. Cóng nà yǐhòu wǒ yīzhí méiyǒu tíngzhǐ guò xuéxí.
Jìzhě: Nín de lǎoshī shì shénme yàng de rén ne?
Kǒngzǐ: Wǒ méiyǒu gùdìng de lǎoshī, yīnwèi wǒ zhōuwéi de rén dōu kěyǐ shì wǒ de lǎoshī. Wǒ juéde rènhé rén dōu yǒu zhídé wǒ xuéxí de dìfāng.
Jìzhě: Nà nín juéde tāmen xuéxi shénme ne?
Kǒngzǐ: Wǒ tèbié xǐhuan xuéxí, gè fāngmiàn de zhīshì hé jìnéng, xiàng shùxué, yīnyuè, shèjiàn shénme de wǒ dōu xǐhuan xué.
Jìzhě: Jùshuō nín duì yīnyuè tèbié gǎn xìngqù.
Kǒngzǐ: Duì, jìde yǒu yī cì wǒ qù xuéxí yīnyuè shí, tīngdào yī zhǒng gǔdài yīnyuè, fēicháng hǎotīng, tīng le yǐhòu, guò le sān gè yuè chī ròu dōu juéde méi wèidào.
Jìzhě: Tīngshuō nín zài Lǔguó dāng guò guān, érqiě gàn de bùcuò, hòulái wèishéme bù zuò guān le ne?
Kǒngzǐ: Yuányīn hěn duō, zuì zhǔyào de shì yīnwèi tāmen bù yuànyì ànzhào wǒ de zhèngzhì zhǔzhāng, wǒ de hěnduō lǐxiǎng gēnběn wúfǎ shíxiàn, suǒyǐ hòulái wǒ jiù hé xuéshēng zǒu le yīxiē zhōu de guójiā, yī fāngmiàn qù liǎojiě qítā guójiā de qíngkuàng, lìng yī fāngmiàn yě shì wèi le xuānchuán wǒmen de yǒuguān zhǔzhāng.
Jìzhě: Néng bù néng qǐng jiào yīxià nín de jùtǐ zhǔzhāng shì shénme?
Kǒngzǐ: Zài zhèngzhì shàng, wǒ zhǔzhāng bù yìng gāi zhǐ qiángdiào fǎlǜ de zuòyòng, hái xūyào yīkào dàodé de lìliàng. Suǒwèi de “dà bùfèn rén yīnggāi liǎojiě ‘lǐ’ hé ‘rén’”, míngbái zìjǐ de shēnfèn, liǎojiě zìjǐ néng zuò shénme, bùnéng zuò shénme. Zhèyàng cáinéng shǐ měi gèrén cóng xīn lǐ qù rè’ài shèhuì de héxié.
Jìzhě: Nín jīngcháng shuō “lǐ”“rén” liǎng huà, néng fǒu qǐng nín jiěshì yīxià “rén” de hányì?
Kǒngzǐ: “Rén” jiǎndān de shuō jiùshì yào ài rén, bāokuò ài zìjǐ, ài fùmǔ xiōngdì, ài qīnshǒu péngyǒu, ài shèhuì shàng de rén. Zǒngzhī jiùshì yào ài suǒyǒu de rén.
Jìzhě: Kǒng xiānsheng, wǒmen dōu zhīdào nín zuò le hěn duō shìqíng, duì yú nín nàgè shídài yǐjí hòulái de Zhōngguó gòngxiàn hěn dà. Néng bùnéng gàosù wǒmen, nín zuòguò de shì zhōng, zuì ràng nín gǎndào zìháo de shì shénme?
Kǒngzǐ: Wǒ zìjǐ juéde zuì yǒuyìyì de liǎng jiàn shì, yī shì zhěnglǐ gǔdài de túshū zīliào, bìngqiě xiě le yī bù guānyú Lǔguó lìshǐ de shū; èr shì bàn xué jiàoxué.
Jìzhě: Zài nàgè shíqí shìfǒu zhǐ yǒu xuéxiào, sīrén bàn xué nín shì dì yī rén ba?
Kǒngzǐ: Duì, yǐqián de xuéxiào dōu shì yóu zhèngfǔ bàn de, zhǐyǒu dìwèi gāo de rén cáinéng shàngxué dúshū; yībān lǎobǎixìng gēnběn méiyǒu dúshū de jīhuì. Ér wǒ bàn de xuéxiào, jiù bùguǎn tā de jiātíng hé shèhuì dìwèi zěnme yàng, yě bùguǎn tāmen shìfǒu hěn cōngmíng, dōu kěyǐ lái shàngxué. Wǒ xiǎng ràng gèng duō de rén yǒu jīhuì xuéxí, ràng zhīshì hé wénhuà zài shèhuì shàng dédào chuánbò.
Jìzhě: Nín dàgài jiàoguò duōshǎo xuéshēng?
Kǒngzǐ: Jùtǐ rénshù yǐjīng bù qīngchǔ le, zhìshǎo yīnggāi yǒu sānjiān ba.
Jìzhě: Nín bù jǐn zìjǐ hěn zhòngshì xuéxí, érqiě hái shǒu bǎ shǒu bǎ xuéxí de zhīshì hé jìnéng jiāo gěi xuéshēng, nín néng shuōshuō zài jiàoxué zhōng de jīngyàn hé tǐhuì ma?
Kǒngzǐ: Gēnjù wǒ de jīngyàn, wǒ juéde shǒuxiān yào ànzhào měi gè xuéshēng de tèdiǎn lái cǎiqǔ bùtóng de jiàoxué fāngfǎ. Qícì, wǒmen měi gè rén dōu yīnggāi yìshí dào cóngxiǎo xuéxí, xuéxí yào jiǎng fāngfǎ, rúguǒ zhīshì tài nán, tīng bù dǒng, jiù yào cóng zuì jiǎndān de dìfāng xué qǐ.
Jiùshì shuō, zhī zhī wéi zhī zhī, bù zhī jiùshì bù zhī, bùnéng bù dǒng zhuāng dǒng. Lìngwài, xuéxí shí yīnggāi zhùyì fǎnfù, zài fùxí jiù zhīshì de guòchéng zhōng wǒmen yě néng yǒu xīn fāxiàn, xīn tǐhuì.
Jìzhě: Nín de zhèxiē jiànyì, duì wǒmen dàjiā, tèbié shì duì xuéshēng hěn yǒu qǐfā. Xièxiè nín jiēshòu wǒmen de cǎifǎng.
Tiếng Việt
Phỏng vấn Khổng Tử
Khổng Tử là nhà tư tưởng và nhà giáo dục vĩ đại trong lịch sử cổ đại Trung Quốc. Lý luận trị quốc của ông có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển lịch sử Trung Quốc. Tư tưởng giáo dục của ông đã tạo thành nền tảng cho nền giáo dục truyền thống Trung Quốc. Cho đến nay, mọi người vẫn đang học hỏi và nghiên cứu về ông.
Để giúp mọi người hiểu rõ hơn về Khổng Tử, phóng viên của chúng tôi đã chọn một ngày xuân hơn hai nghìn năm trước để tiến hành một cuộc “phỏng vấn”. Dưới đây là cuộc “đối thoại” giữa phóng viên và Khổng Tử:
Phóng viên: Thưa ông Khổng, rất vui vì hôm nay có cơ hội trò chuyện cùng ông. Ông có thể giới thiệu đơn giản một chút về quê hương của mình, đặc biệt là hoàn cảnh gia đình và quá trình học tập của ông không?
Khổng Tử: Được thôi. Tôi là người nước Lỗ, quê tôi ở Khúc Phụ, phía nam núi Thái Sơn.
Phóng viên: Tôi nghe nói đó là một nơi có phong cảnh rất đẹp.
Khổng Tử: Cha tôi mất rất sớm, lúc nhỏ nhà tôi rất nghèo. Để giúp đỡ mẹ, tôi từng chăn trâu, vác hàng trong kho. Khi 15 tuổi, tôi quyết tâm học hành chăm chỉ. Từ đó về sau tôi không bao giờ ngừng việc học.
Phóng viên: Thầy giáo của ông là người như thế nào vậy?
Khổng Tử: Tôi không có thầy cố định, bởi vì tất cả mọi người xung quanh tôi đều có thể là thầy của tôi. Tôi cảm thấy ai cũng có điều đáng để tôi học hỏi.
Phóng viên: Vậy ông thường học những gì từ họ?
Khổng Tử: Tôi rất thích học, kiến thức và kỹ năng thuộc nhiều lĩnh vực, như toán học, âm nhạc, bắn cung… cái gì tôi cũng thích học.
Phóng viên: Nghe nói ông rất có hứng thú với âm nhạc?
Khổng Tử: Đúng vậy, tôi còn nhớ có lần đi học âm nhạc, nghe được một loại nhạc cổ rất hay, nghe xong rồi, suốt ba tháng tôi ăn thịt cũng không cảm thấy có vị gì.
Phóng viên: Nghe nói ông từng làm quan ở nước Lỗ và làm rất tốt, sao sau đó lại không làm quan nữa vậy?
Khổng Tử: Có rất nhiều lý do, chủ yếu là vì họ không muốn áp dụng quan điểm chính trị của tôi, nhiều lý tưởng của tôi hoàn toàn không thể thực hiện được. Về sau, tôi cùng học trò đi đến một số nước chư hầu, một mặt là để hiểu rõ tình hình các nước khác, một mặt là để tuyên truyền chủ trương của chúng tôi.
Phóng viên: Ông có thể chia sẻ một chút về chủ trương cụ thể của mình không?
Khổng Tử: Về mặt chính trị, tôi cho rằng không nên chỉ nhấn mạnh vai trò của pháp luật, mà cần dựa vào sức mạnh của đạo đức. Cái gọi là “đa số người nên hiểu rõ lễ và nhân”, hiểu rõ thân phận của mình, hiểu rõ điều mình nên và không nên làm. Có như vậy thì mỗi người mới có thể thật lòng yêu mến sự hòa hợp trong xã hội.
Phóng viên: Ông thường nói “lễ” và “nhân”, ông có thể giải thích ý nghĩa của “nhân” không?
Khổng Tử: “Nhân” nói đơn giản là phải yêu thương con người, bao gồm yêu chính bản thân mình, yêu cha mẹ anh em, yêu bạn bè thân thích, yêu người trong xã hội. Tóm lại, là phải yêu thương tất cả mọi người.
Phóng viên: Thưa ông Khổng, chúng tôi đều biết ông đã làm rất nhiều việc, đối với thời đại của ông và cả về sau cũng có đóng góp rất lớn. Ông có thể nói cho chúng tôi biết, việc nào khiến ông cảm thấy tự hào nhất không?
Khổng Tử: Bản thân tôi cảm thấy có hai việc có ý nghĩa nhất: một là chỉnh lý và biên soạn lại các tư liệu sách cổ, đồng thời tôi còn viết một bộ sách về lịch sử nước Lỗ; hai là mở trường dạy học.
Phóng viên: Thời đó có phải chỉ có trường công lập, còn tư nhân mở trường thì ông là người đầu tiên phải không?
Khổng Tử: Đúng vậy, trước đây tất cả trường học đều do nhà nước mở, chỉ có người có địa vị cao mới được đi học, người dân bình thường không có cơ hội học tập. Mà trường học do tôi mở thì bất kể gia đình hay địa vị xã hội ra sao, cũng bất kể họ có thông minh hay không, đều có thể đến học. Tôi muốn để nhiều người hơn có cơ hội học tập, để tri thức và văn hóa được truyền bá rộng rãi trong xã hội.
Phóng viên: Ông đã dạy khoảng bao nhiêu học trò?
Khổng Tử: Số lượng cụ thể thì tôi không nhớ rõ nữa, ít nhất cũng phải ba nghìn người.
Phóng viên: Không chỉ bản thân ông rất coi trọng việc học, mà ông còn tận tay dạy cho học trò các kiến thức và kỹ năng, ông có thể chia sẻ kinh nghiệm và cảm nhận của mình trong việc giảng dạy không?
Khổng Tử: Theo kinh nghiệm của tôi, trước hết cần căn cứ vào đặc điểm của từng học sinh để áp dụng các phương pháp giảng dạy khác nhau. Thứ hai, mỗi người chúng ta đều nên ý thức được việc học từ nhỏ, học phải có phương pháp, nếu kiến thức quá khó, nghe không hiểu thì phải học từ cái đơn giản nhất.
Tức là: biết thì nói là biết, không biết thì nói là không biết, không được không hiểu mà giả vờ hiểu.
Ngoài ra, khi học tập cần chú trọng việc ôn luyện, trong quá trình ôn tập những kiến thức cũ, chúng ta cũng có thể phát hiện điều mới, hiểu biết mới.
Phóng viên: Những đề xuất này của ông thực sự rất hữu ích đối với mọi người, đặc biệt là với học sinh. Cảm ơn ông đã nhận lời phỏng vấn của chúng tôi.
→ Xem tiếp Bài 15: Boya Trung Cấp 1 Tập 2
→ Xem toàn bộ phân tích Giáo trình Hán ngữ Boya